*
Căn cứ Văn bản số 23/VBHN-BCT ngày 16/10/2018
của Bộ trưởng Bộ Công thương về
việc xác thực văn bản hợp nhất Thông tư
số 16/2014/TT-BCT và Thông tư số 25/2018/TT-BCT của Bộ
Công thương Quy định về thực hiện giá
bán điện;
*
Căn cứ Quyết định số 648/QĐ-BCT ngày 20/03/2019
của Bộ Công thương về việc điều
chỉnh mức giá bản lẻ điện bình quân và quy
định giá bán điện;
Để
tổ chức thực hiện việc bán điện theo đúng giá do Bộ Công thương quy
định. Công ty cổ phần Điện Nước An Giang hướng dẫn việc thực
hiện như sau:
I. Bảng giá bán lẻ điện áp
dụng kể từ ngày 20/03/2019:
STT
|
Đối
tượng áp dụng giá
|
Mức
giá theo Quyết định số 648/QĐ-BCT
|
I.
|
Giá
bán lẻ điện cho mục đích sinh hoạt :
|
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0 - 50
|
1.678
|
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 - 100
|
1.734
|
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 - 200
|
2.014
|
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 - 300
|
2.536
|
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 - 400
|
2.834
|
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên
|
2.927
|
II.
|
Giá
bán lẻ điện cho mục đích khác :
|
|
1.
|
Cho
các ngành sản xuất
|
1.685
|
2.
|
Cho
khối hành chính sự nghiệp:
|
|
|
-
Cho bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường
phổ thông
|
1.771
|
|
-
Cho chiếu sáng công cộng, đơn vị hành chính
sự nghiệp
|
1.902
|
3.
|
Cho
kinh doanh
|
2.666
|
(Biểu giá bán lẻ
điện nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia
tăng)
297/CTCPDN-KHKD.PDF
|